Zone file (tạm dịch là tập tin vùng) là một loại tập tin văn bản chứa thông tin về các tài nguyên DNS (Domain Name System) cho một tên miền cụ thể.
Định dạng tập tin
Zone file chứa các bản ghi DNS, cho phép ánh xạ các tên miền và máy chủ IP tương ứng với nhau. Cụ thể, zone file bao gồm các thông tin sau [1]:
- Bản ghi SOA (Start of Authority): Bản ghi này xác định máy chủ chính quản lý cho tên miền, thời gian làm mới (refresh), thời gian hết hạn (expire), và các thông tin quản trị khác.
- Bản ghi NS (Name Server): Bản ghi NS xác định máy chủ DNS chịu trách nhiệm cho tên miền, tức là nơi tạo ra và cung cấp thông tin DNS cho tên miền.
- Bản ghi A (Address): Bản ghi A ánh xạ một tên miền con (subdomain) thành một địa chỉ IPv4 cụ thể. Ví dụ: “www.example.com” có thể ánh xạ thành địa chỉ IP “192.168.1.1”.
- Bản ghi AAAA (IPv6 Address): Tương tự như bản ghi A, bản ghi AAAA ánh xạ một tên miền con thành địa chỉ IPv6.
- Bản ghi CNAME (Canonical Name): Bản ghi CNAME cho phép ánh xạ một tên miền con thành tên miền chính (canonical name). Thường được sử dụng để tạo bí danh (alias) cho một tên miền.
- Bản ghi MX (Mail Exchange): Bản ghi MX xác định máy chủ thư điện tử (mail server) sử dụng để nhận thư cho tên miền.
- Bản ghi TXT (Text): Bản ghi TXT chứa thông tin về tên miền, thường được sử dụng để định rõ thông tin cụ thể như chữ ký DKIM (DomainKeys Identified Mail) hoặc SPF (Sender Policy Framework) cho phần gửi thư điện tử.
- Bản ghi PTR (Pointer): Bản ghi PTR được sử dụng trong bản đảo ngược DNS (reverse DNS) để ánh xạ một địa chỉ IP thành một tên miền.
Ví dụ một zone file:
$ORIGIN example.com. $TTL 3600 ; Start of Authority (SOA) record @ IN SOA ns1.example.com. admin.example.com. ( 2023010101 ; Serial number 3600 ; Refresh time (1 hour) 3600 ; Retry time (1 hour) 604800 ; Expire time (1 week) 86400 ; Minimum TTL (1 day) ) ; Name Server (NS) records @ IN NS ns1.example.com. IN NS ns2.example.com. ; Address (A) record @ IN A 192.168.1.1 ; Mail Exchange (MX) record @ IN MX 10 mail.example.com. ; Canonical Name (CNAME) record www IN CNAME example.com. ; Text (TXT) record @ IN TXT "This is an example domain." ; Pointer (PTR) record (used in reverse DNS) 1.1.168.192.in-addr.arpa. IN PTR example.com.
Zone file là một phần quan trọng của cấu hình DNS và được quản lý bởi quản trị viên hệ thống hoặc nhà quản trị DNS để định rõ cách ánh xạ các tên miền và máy chủ IP. Các zone file có thể được tạo và chỉnh sửa bằng các công cụ quản lý DNS hoặc thông qua tệp văn bản trên máy chủ DNS.
Zone file ở localhost
Một số phần mềm máy chủ tự động định cấu hình bản ghi tài nguyên cho các tên miền hoặc tên máy chủ được công nhận đặc biệt, chẳng hạn như localhost, nhưng có thể sử dụng tệp chính vùng tùy chỉnh.
Ví dụ cấu hình thủ công vùng chuyển tiếp cho localhost như sau:
$ORIGIN localhost. @ 86400 IN SOA @ root ( 1999010100 ; serial 10800 ; refresh (3 hours) 900 ; retry (15 minutes) 604800 ; expire (1 week) 86400 ; minimum (1 day) ) @ 86400 IN NS @ @ 86400 IN A 127.0.0.1 @ 86400 IN AAAA ::1
Tham khảo
- [1] RFC 1035, Domain Names – Implementation and Specification, P. Mockapetris, (November 1987)
- APA:
Dammio. (2023). Zone file. https://www.dammio.com/2023/11/07/zone-file.
- BibTeX:
@misc{dammio,
author = {Dammio},
title = {Zone file},
year = {2023},
url = {https://www.dammio.com/2023/11/07/zone-file},
urldate = {2024-12-05}
}