Trong bài này, bạn sẽ học một loại các kiến thức cơ bản tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác như từ khóa, toán tử, thứ tự toán tử, các mệnh đề và cách sử dụng hàm trong Python.
Từ khóa
Trong Python 3.7.3, từ khóa exec không còn có tác dụng nữa vì vậy hiện chỉ còn 35 từ khóa như sau.
False await else import pass None break except in raise True class finally is return and continue for lambda try as def from nonlocal while assert del global not with async elif if or yield
Toán tử
Trong Python, các toán tử +, -, *, /, % và ** dùng để biểu diễn phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, phép chia lấy dư và lũy thừa.
print(1 + 2) # Kết quả: 3 print(10 - 7.3) # Kết quả: 2.7 print(8*3) # Kết quả: 24 print(4/2) # Kết quả: 2.0 print (4**2) # Kết quả: 16 print (3%2) # Kết quả: 1
Thứ tự các toán tử tuân theo nguyên tắc PEMDAS, theo thứ tự lũy thữa, căn thức, nhân, chia, cộng, trừ.
2**1+1 # Kết quả: 3 3*1**3 # Kết quả: 3 chứ không phải 27, ưu tiên lũy thừa
Toán tử bool, toán tử logic
Một số toán tử như ==, >, <, >=, <=, != dùng để so sánh giá trị 2 chuỗi, 2 số và trả về True hoặc False. Toán tử logic là các toán tử dùng để thực hiện điều kiện như and, or, not.
5>=7 #Kết quả: FALSE 5>=1 or 5>=9 # Kết quả: TRUE 5>=1 and 5>=9 # Kết quả: FALSE
Toán tử chuỗi
Trong Python, toán tử – không hoạt động mà chỉ có toán tử + và toán tử * áp dụng cho chuỗi. Toán tử + dùng để ghép 2 chuỗi với nhau, toán tử * dùng để nhân bản chuỗi lên theo số lần.
a = "hello" b = " dammio!" c = a + b print(c) #Kết quả: hello dammio! x = "dammio" y = x*3 #nhân bản chuỗi thành 3 lần print(y) #Kết quả" dammiodammiodammio
Chú thích
Trong Python, để chú thích cho dòng đơn bạn có thể dùng dấu #, còn chú thích nhiều dòng bạn có thể dùng 3 dấu nháy đôi bắt đầu và kết thúc.
# Chú thích dòng đơn """ Chú thích nhiều dòng """
Mệnh đề trong Python
Một số mệnh đề cơ bản trong Python tương tự như các ngôn ngữ khác như if…elif…else, for, while,…
Ví dụ mệnh đề điều kiện if…else.
x = 5 y = 10 if x < y: print 'x bé hơn y --- dammio.com' elif x > y: print 'x lớn hơn y' else: print 'x và y bằng nhau'
Ví dụ về vòng lặp for, while.
# Xuất kết quả từ 0 đến 10 ra màn hình for x in range(0,10): print(x) # Xuất kết quả từ 10 đến 0 ra màn hình y = 10; while(y>=0): print(y) y = y-1;
Ngoài ra còn nhiều mệnh đề khác nữa, bạn nên tự tìm hiểu thêm.
Hàm trong Python
Ở bài trước, bạn đã học một số hàm đơn giản có sẵn trong Python như:
- type(): dùng để xem kiểu dữ liệu của biến
- int(): chuyển thành kiểu số nguyên
- float(): chuyển thành kiểu số thực có dấu chấm
- str(): chuyển thành kiểu chuỗi
Hàm toán học
Để sử dụng các hàm toán học, đơn giản là bạn chỉ cần nhúng thư viện toán học vào. Thư viện math đã tích hợp sẵn trong Python.
import math print(math) #Kết quả: <module 'math' (built-in)> x = 5 y = math.sqrt(x) print(y) #Kết quả: 2.23... z = math.pi*x print(z) #Kết quả: 15.707...
Tạo hàm mới
Để tạo hàm trong Python, bạn phải dùng từ khóa def, hàm có tác dụng gom các đoạn mã và thực thi khi gọi tên hàm. Hàm có các đối số và cú pháp hàm như sau.
def tênhàm(thamsố1, thamsố2,…):
# đoạn code
# đoạn code
return tham_số_trả_về;
Ví dụ 1 hàm cơ bản và triệu gọi hàm bằng tên hàm.
def hienthi(ketqua): print(ketqua) s = "Xin chào dammio!" hienthi(s) #Gọi hàm
Lưu ý các biến dùng trong bên trong hàm chỉ là cục bộ, chúng không thể dùng cho bên ngoài hàm.
def hienthi(): s = "dammio" print(s) s1 = "hello" + s #lỗi vì biến s chỉ có tác dụng bên trong hàm print(s)
Hàm có thể có giá trị trả về hoặc không. Hàm không có giá trị trả về gọi là hàm void. Giá trị trả về của hàm có thể được dùng để gán giá trị cho một biến hoặc làm tham số gọi hàm khác.
def phepcong(a, b): return a + b def phepluythua(a, b): return a**b; x = phepcong(5, 10) print(x) #Kết quả: 15 y = phepluythua(phepcong(1, 2), 2) print(y) #Kết quả: 9
Hàm đệ quy
Hàm đệ quy là cách viết hàm tái sử dụng lại hàm để thực hiện lại tác vụ nào đó. Lưu ý số lần đệ quy trong Python có hạn, không nên lạm dụng đệ quy để xử lý các bài toán lớn.
Ví dụ sử dụng đệ quy để tính giai thừa của một số lớn hơn 0.
def luythua(x): if (x>0): return x*luythua(x-1) else: return 1 print(luythua(10)) #Kết quả: 3628800
Kết luận
Bài viết đã cung cấp cho bạn một số kiến thức về từ khóa, toán tử, mệnh đề và hàm trong Python. Mời bạn tiếp tục theo dõi bài tiếp theo.
- APA:
Dammio. (2019). [Python] Phần 5: Từ khóa, toán tử, chú thích, mệnh đề và hàm trong Python. https://www.dammio.com/2019/04/16/python-phan-5-tu-khoa-toan-tu-chu-thich-menh-de-va-ham-trong-python.
- BibTeX:
@misc{dammio,
author = {Dammio},
title = {[Python] Phần 5: Từ khóa, toán tử, chú thích, mệnh đề và hàm trong Python},
year = {2019},
url = {https://www.dammio.com/2019/04/16/python-phan-5-tu-khoa-toan-tu-chu-thich-menh-de-va-ham-trong-python},
urldate = {2025-02-07}
}